Chủ Nhật, 11 tháng 5, 2014

ÔTN THI TỐT NGHIỆP 2013 - 2014 - PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI





ÔN THI TỐT NGHIỆP NĂM 2013 -2014
MÔN NGỮ VĂN

 
  A/
NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
Đây là tư liệu cá nhân của cô Hạnh, có tham khảo bài viết và  ý kiến của các đồng nghiệp yêu nghề. Cô Hạnh mong các em học sinh thân yêu của trường THPT Đồng Gia ôn tập tốt và đạt  được kết quả cao trong những kì thi sắp tới.
Các em lưu ý:  khi làm bài văn, các em phải trình bày rõ từng ý, và viết thành các đoạn văn, mỗi chỗ xuống dòng các em phải viết lui vào đầu dòng từ một đến hai chữ cho Giám khảo dễ nhìn. Các em cũng lưu ý viết chữ cho rõ ràng, dễ đọc, hạn chế dập xóa, mắc lỗi chính tả….
CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG!
- Ph
n m bài bao gi cũng phi gii thiu chung v tác gi, tác phm và vấn đề nghị luận.
(VD: Đề bài: Vẻ đẹp của nhân vật Chiến trong “Những đứa con trong gia đình” của Nguyễn Thi.
Viết mở bài: Nguyễn Thi là nhà văn trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. Ông sống gắn bó với nhân dân miền Nam, đặc biệt là người nông dân nên được mệnh danh là nhà văn của người nông dân Nam Bộ. Thành công đặc biệt trong sự nghiệp  của ông là những sáng tác về đất và người Nam Bộ. Nhân vật chính trong tác phẩm của ông là những người nông dân thuần hậu, chất phác nhưng kiên cường, bất khuất. Một trong những con người đó là nhân vật Chiến trong “Những đứa con trong gia đình” – viết năm 1966, trong bối cảnh dữ dội của lịch sử đất nước những năm chống Mĩ. Nhân vật này mang những nét đẹp tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam của thời đại “ra ngõ gặp anh hùng”.)
- Phn thân bài chú ý phân tích theo đc đim th loi.
a.Nghị luận về một đoạn trích, một tác phẩm văn xuôi:
* Kiểu bài Phân tích nhân vật trong tác phẩm:
1. Phi làm ni bt được đc đim ca nhân vt trên các phương din: ngoi hình, tính cách, tâm trng, s phn.
  * Ngoi hình bao gi cũng góp phn th hin tính cách, s phn và thành phn xut thân ca nhân vt. 
(Ví dụ: Trong “Chiếc thuyền ngoài xa”: ngoại hình người đàn bà hàng chài có những nét đáng chú ý: xấu xí, mặt rỗ, thân hình thô kệch…; ngoại hình người đàn ông : mái tóc tổ quạ, chân chữ bát…; Trong “Những đứa con trong gia đình”: nhân vật Chiến: báp tay tròn vỡ sạm đỏ màu cháy nắng; thân hình chắc nịch…).
*V tính cách: chú ý những biểu hiện về tính cách nhân vật: dũng cảm, kiên cường, gan dạ, giàu tình cảm…
( Ví dụ:  -Tnú trong “Rừng xà nu: dũng cm gan d, kiên cường, bt khut, yêu nước nng nàn, căm thù gic sâu sc;
-nhân vật Chiến trong “Những đứa con trong gia đình”: mang những nét hồn nhiên của một thanh niên mới lớn nhưng rất dịu dàng, giàu chất nữ tính, trưởng thành trước tuổi – biết lo toan việc nhà giống như má, gan góc, khát khao được cầm súng chiến đấu trả thù cho ba má góp phần giành độc lập cho quê hương đất nước;
-  người đàn bà hàng chài trong “Chiếc thuyền ngoài xa”: cam chu nhn nhc, giàu lòng v tha và đc hi sinh, thu hiu sâu sc l đi, giàu nghị lực sống. )
- V tâm trng - thường đi theo trc thi gian. Phân tích din biến tâm trng ca nhân vt bao gi cũng chú ý làm rõ tính cách s phn ca nhân vt.
( Ví dụ:  -tâm trng ca nhân vt Tràng: khi nhặt vợ, khi đưa v nhà, khi chờ đợi mẹ và buổi sáng hôm sau …;
-tâm trng ca nhân vt người vợ nhặt: trên đường theo Tràng về, khi vừa đến nhà Tràng, trong lúc chờ đợi người mẹ chồng...
-din biến tâm trng ca M trong đêm tình mùa xuân: khi nghe tiếng sáo gọi bạn, khi bị trói… và khi cu A Phủ: lúc đầu thản nhiên, sau đó có những đấu tranh nội tâm và đi đến quyết định dứt khoát, sau khi cứu A Phủ ).
 -  V s phn, kết thúc tác phm nhân vt có kết cc như thế nào.( mt tương lai tươi sáng hé m cho v chng anh Tràng vi hình nh đoàn người đói vi lá c đ đi phá kho thóc ca Nht; Mị và A Phủ sau khi trốn khỏi Hồng Ngài đã tham gia vào cuộc cách mạng chung và ựt giải phóng kiếp nô lệ…)
2. Sau khi phân tích phi đánh giá v nhân vt: đi din cho tng lp nào, th hin ý đ gì ca tác gi và giá tr gì ca tư tưởng ca tác phm. Dù phân tích mc đ nào, mt đon văn, mt nhân vt hay mt chi tiết ngh thut, khi phân tích xong đu phi đúc kết được giá tr hin thc và giá tr nhân đo ca tác phm.
(Ví dụ: nhân vật Phùng thể hiện quan điểm nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Minh Châu: người nghệ sĩ phải có cái nhìn toàn diện, thấu đáo vừa phát hiện ra những vẻ đẹp thơ mộng mang tính nghệ thuật vừa thấy được nỗi đau, những buồn vui của đời, hiểu số phận cá nhân trong cuộc sống đời thường. Nghệ thuật chân chính phải gắn bó với cuộc sống và phải có sức sống lâu bền.
Ví dụ: nhân vật người đàn bà hàng chài thể hiện được giá trị hiện thực và nhân đạo của tác phẩm: thể hiện sự cảm thông của tác giả với số phận con người thời hậu chiến, phát hiện và khẳng định những vẻ đẹp tâm hồn, phẩm chất của con người trong cuộc sống dù còn nhiều éo lé, ngang trái.
Ví dụ: nhân vật Việt, nhân vật Chiến tiêu biểu cho tuổi trẻ miền Nam những năm chống Mĩ; quá trình trưởng thành của nhân vật Tnú tiêu biểu cho con đường đến với cách mạng của một thế hệ người ở Tây Nguyên thời chống Mĩ…)
* Kiểu bài phân tích giá trị nội dung hay giá trị nghệ thuật của tác phẩm:
** Nhng biu hin ca giá tr hin thc và nhân đo:
- Nói lên ni kh đau ca con người: b bóc lt v vt cht, b chà đp v tinh thn, b tước đot s sng, hnh phúc...
(Ví dụ: Ni đau kh ca con người trong  “V chng A Phủ” là ni kh b bóc lt, b đa đày, M và A Ph đu là nn nhân ca nhà Thng Lí: mt người là con dâu gt n, mt người là con gt n, b bóc lt sc lao đng đến kit qu, làm vic qun qut như trâu nga, làm thân phn tôi đòi đến mãn kiếp không ngóc đu lên được. Nỗi đau khổ, sự bi thảm của con người trong “V nht” là nn đói khng khiếp, thân phn con người b coi như c rác, đói đến mc nhng chuyn thiêng liêng h trng ca đi người tr thành chuyn gin đơn, người ta có th nht v ngoài đường mang v; Trong “Chiếc thuyền ngoài xa”, nỗi đau khổ đó là s chu đng đau đn ca người đàn bà trước s tàn bo ca người chng).
-Tố cáo, lên án những thế lực gây ra nỗi khổ đau, bất hạnh cho con người - nguyên nhân dn đến s đau kh bt hnh ca con người.
( Ví dụ: trong Vợ chồng A Phủ: lên án sự tàn ác dã man ca cha con thng lí Pá Tra, bóc lt sc lao ca người dân lao đng đến kit cùng, coi mng người như c rác. Trong “ V nht”, tố cáo tội ác của thực dân Pháp, phát xít Nhật và  phong kiến tay sai  đã gây ra nạn đói cho con người. Trong “Chiếc thuyền ngoài xa: lên án nn bo hành trong gia đình, s tàn bo ca người chng vũ phu, s đói nghèo sau chiến tranh ).
- Ngi ca v đp ca con người: v đp ngoi hình, v đp tâm hn, v đp v tài năng, nhân cách.
( A Ph là mt thân hình cao ln có sc lao đng hơn người "như mt con trâu tt trong nhà", là s hn nhiên tr  trung yêu đi "ngày tết ch mt cái vòng vía c vn đi chơi", là s dám đánh li con nhà quan mà không s b đánh hay pht v; M là s tài hoa, xinh đp, hiếu tho, là s tim tàng sc phn kháng mãnh lit như than hng được kín trong tro không bao gi b dp tt; người đàn bà là s cm thông cho s vt v, cc nhc ca người chng trong cuc mưu sinh, là s hi sinh hết mc, sng cho con ch không phi cho mình; bà c T là s thương yêu cm thông chia s "người ta có gp bước khó khăn đói kh này người ta mi ly đến con mình và con mình mi có được v" - là s an i đng viên vun đp lo lng cho tương lai con.
- Thái đ cm thông ca nhà văn đi vi ni bt hnh ca nhân vt.
(Đó là s quan tâm, chia s ca Nguyn Minh Châu vi nhng người ph n làng chài nơi vùng bin vng, h phi vt v cc nhc lam lũ trong cuc vt ln vi sóng gió cuc đi và sóng gió bin khơi - Chiếc thuyn ngoài xa. Vi Tô Hoài đó là s m c tc tưởi như hòa cùng ni lòng thn thc ca nhân vt, dường như mi ln M rơi vào đau kh là mi ln Tô Hoài cùng khóc vi M, nhà văn tin vào sc sng bt dit ca con người không bao gi b dp tt - V chng A Ph)
- Đ cao khát vng sng, khát vng hnh phúc ca con người, hướng nhân vt đến mt tương lai tươi sáng.
(Nhà văn nói lên nguyn vng đau đáu thiết tha mun được vươn lên làm người, mun sng mt cuc sng cho ra sng, s phn kháng li cái xã hi áp bc bóc lt, phn kháng li thc ti đen ti đ tìm đến t do và hnh phúc - V chng A Ph. Khao khát vươn lên cái thm đm đ mà vui mà hi vng ca người dân ng cư, Kim Lân đã khng đnh s bt dit ca khát vng sng, khát vng hnh phúc ca con người trong mi hoàn cnh - V nht)
 Biểu hiện của giá trị nghệ thuật  đ biu đt ni dung tác phẩm :
- Tình hung truyn (tình hung éo le đc đáo trong V nht, tình hung nhn thc và phát hin trong Chiếc thuyn ngoài xa, tình hung la chn có tính cht bi kch trong Ch người t tù, tình hung d di đt ngt bt ng trong Rng xà nu) .
-  Cách xây dng nhân vt: miêu t ngoi hình, tính cách, phân tích din biến tâm lý (ngoi hình cao ln, lam lũ ca người đàn bà, ngoi hình d tn ca người đàn ông - Chiếc thuyn ngoài xa; ngoi hình kht khưỡng ca Tràng trong mi chiu hôm chng vng, ngoi hình lng khng ca bà c T - V nht; din biến tâm lý ca M trong đêm tình mùa xuân và khi cu A Ph, din biến tâm lý ca bà c T khi Tràng dn v v nhà).
-  Ngôn ng tác phm: mang du n vùng min nào, có đc đim gì, ngôn ng đó góp phn như thế nào trong vic làm nên ging văn ca tác gi (ngôn ng mang đm sc thái min núi - Rng xà nu; ngôn ng đm sc thái Nam b - Nhng đa con trong gia đình; đm sc thái Bc b - V nht).
-  Bút pháp được s dng ch yếu trong thiên truyn: s thi, lãng mn, miêu t, hin thc, trào phúng, đi lp (s thi, lãng mng - Rng xà nu, Nhng đa con trong gia đình - hin thc lãng mn -  V nht, V chng A Ph - hin thc trào phúng - Hnh phúc ca mt tang gia - va hin thc lãng mn li va tương phn đi lp - V nht).
- Ging k: theo ngôi th my - th nht hay th ba - lnh lùng hay cm xúc khách quan hay theo cm xúc ch quan,  theo trình t thi gian hay là đo ngược - quá kh, hin ti , quá  kh gn quá kh xa - mi ngôi k s có  mt tác dng riêng to nên s sinh đng ca câu chuyn  ("Chiếc thuyn ngoài xa " k theo ngôi th ba , nhưng cũng có nhng lúc tác gi đ cho nhân vt k chuyn mình theo ngôi th nht; "V nht", "V chng A Ph"  theo ngôi th ba , "Rng xà nu " ngôi k là mt nhân vt trong truyn - c Mết ).
@/V thơ:
Chú ý khai thác nhng yếu t ngh thut thường được s dng trong thơ:
1. Th loi thơ ( "Sóng" th thơ năm ch ngt nhp đa dng có tác dng din t mt cách sâu sc s chuyn hóa đa dng, phong phú ca nhng con sóng, " Đt nước" th thơ t do không b gò bó v mt câu ch tuôn theo mch cm xúc, "Đàn ghi ta" th thơ t do nhng câu thơ dài ngn khác nhau ch cái đu dòng không viết hoa s đi mi cách tân v ngh thut ca Thanh Tho, "Vit Bc" th thơ lc bát đm tính dân tc, phù hp vi ging điu tr tình thương mến góp phn gi lên s da diết trong bui chia ly. "Đt nước" th thơ t do không b gò bó v câu ch vn điu th hin s phóng túng trong cm xúc).
2 . Các bin pháp tu t so sánh, n d, nhân hóa, hoán d, đip ng, câu hi tu t, phép đi, t láy, t trường nghĩa...
3. Ngt nhp, phi thanh, gieo vn, hình nh 
(Dc lên/khúc khuu /dc/ thăm thm..Nhp thơ t 3/4 gãy thành 2//2/1/2,  câu thơ có ti 5/7 thanh trc, hai cp t láy có tác dng din t: nhng cái dc như dng đng trước mt, lên đến tn tri cao, hơi th nng nhc dn dp ca người leo núi, nhng con đường khúc khuu cheo leo...) 
4.  Hình tượng thơ (Hình tượng sóng, hình tượng đàn ghita ca Lorca, hình tượng Lorca, hình tượng người chiến sĩ Tây Tiến, hình tượng đt nước...)
5. Sau khi phân tích xong phi chú ý nêu lên cm xúc, cái tôi tr tình ca nhà thơ qua bài thơ, đon thơ (S  ngưỡng m tài năng và thương tiếc cho s phn nghit ngã ca Lorca - Đàn ghita ca Lorca - cái tôi mãnh lit sôi ni nhưng cũng rt giàu n tính ca tâm hn ca người ph n hn hu và khao khát hnh  phúc - "Sóng" ca Xuân Quỳnh) 
B/ Ngh lun xã hi
1. V tư tưởng đo lý :
-  Gii thiu vn đ
-  Gii thích khái nim
-  Bàn lun: lý do - biu hin - ý nghĩa
-  Thái đ đi lp
-  Nâng cao đánh giá
-  Bài hc nhn thc và hành đng
2.  V mt hin tượng xã hi
-  Gii thiu vn đ
-  Gii thích khái nim
-  Phân tích  thc trng - hu qu
-  Tìm nguyên nhân
-  Bin pháp khc phc
-  Bài hc nhn thc và hành đng cho bn thân
+ Khi làm bài các em có th thay đi th t các bước, nhưng không nên b bt c bước nào. 
3. V dn chng
·         Trong bài văn ngh lun dn chng rt quan trng, dn chng hay, xác đáng cũng ging như n cười làm sáng bng khuôn mt. Dn chng phi tiêu biu, c th, chính xác, toàn din, va đ. Trong bài văn ngh lun xã hi nên hn chế ly dn chng trong tác phm văn hc.
·         Dn chng cn có đ khái quát ch cht lc nhng điu cơ bn nht, tránh tình trng sa vào k li dn chng.
(Tham khảo bài viết của cô Kim Oanh).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét